Ở Việt Nam cũng như nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi năm đều có những ngày lễ mang tính chất đặc biệt. Đây là những dịp mang ý nghĩa trọng đại và là thời khắc được nhiều người chờ đón.
Hãy cùng ilovetienganh khám phá các ngày lễ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây.
Mục Lục
1. Các ngày lễ trong tiếng Anh phổ biến ở Việt Nam
Ở Việt Nam, mỗi năm có rất nhiều ngày lễ quan trọng. Có những ngày Lễ đã có truyền thống từ thời xa xưa, một số ngày lễ khác lại bắt nguồn từ nước ngoài. Dưới đây là danh sách các ngày lễ trong tiếng Anh phổ biến tại Việt Nam.
1.1. Tết Dương lịch – New Year’s Day
Ngày đầu năm mới 1/1 được xem là ngày đánh dấu một sự khởi đầu mới ở các nước phương Tây và nhiều quốc gia trên thế giới nói chung. Tại Việt Nam, Tết dương lịch cũng là ngày lễ quan trọng và thường được chào đón bằng những màn pháo hoa đầy sắc màu.
1.2. Tết Nguyên Đán – Lunar New Year
Tết Nguyên đán là dịp lễ lớn và vô cùng quan trọng để các thành viên cùng trở về nhà, quây quần và thường thức mâm cơm đoàn viên.

Vào thời điểm Tết, các mặt hàng như hoa quả, bánh kẹo, quần áo…rất được ưa chuộng. Người người, nhà nhà cùng nhau sắm tết để chuẩn bị cho một năm mới với những khởi đầu mới. Trong đó không thể thiếu được các món ăn “nhìn là thấy Tết”. Bạn có thể học thêm lượng từ vựng khá thú vị về chủ đề món ăn ngày Tết và ý nghĩa đằng sau đó.
1.3. Ngày Lễ Tình Nhân – Valentine’s Day
Ngày lễ tình nhân ban đầu xuất phát từ các nước phương Tây, về sau du nhập và trở nên phổ biến tại Việt Nam. Đây là cơ hội để mọi người bày tỏ sự quan tâm, yêu thương đến nửa còn lại của mình. Đặc trưng của ngày lễ tình nhân chính là hoa hồng, socola và những món quà đặc biệt.
Để gây ấn tượng, bạn hoàn toàn có thể đưa những thành ngữ tiếng Anh về tình yêu vào từng câu chúc. Chắc chắn người ấy sẽ cảm thấy vô cùng hạnh phúc.
1.4. Ngày Quốc tế Phụ nữ – International Women’s Day
Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 để kỷ niệm những thành tựu của những người phụ nữ trên toàn thế giới. Đây cũng là cơ hội để phái nam thể hiện sự yêu thương tới những người phụ nữ xung quanh mình.

1.5. Ngày Cá tháng Tư – April Fools’ Day
Cá tháng tư diễn ra vào ngày đầu tiên của tháng 4 901/04). Đó là ngày mà mọi người có thể chơi những trò lố, trò đùa với nhau mà không gây ra sự khó chịu hay bất tiện. Thông thường vào ngày này, bạn không nên tin vào những lời nói của những người xung quanh.
Nhà văn Mark Twain đã nói: “Đây là ngày mà chúng ta được nhắc nhở về những gì chúng ta đang làm trong ba trăm sáu mươi tư ngày khác.”
1.6. Giỗ tổ Hùng Vương – Hung Kings Commemorations
Ngày 10/3 âm lịch hằng năm, Việt Nam thường tổ chức ngày giỗ Tổ Hùng Vương để tưởng nhớ tới các vị vua Hùng, những người đã có công thành lập nước Việt Nam thuở ban đầu.
1.7. Ngày Giải phóng miền Nam – Liberation Day/Reunification Day
Ngày 30/4 là ngày giải phóng miền Nam, thống nhất hai miền Nam Bắc. Đây là dịp vô cùng quan trọng của đất nước. Trong những ngày này, khắp nơi trên những đường phố, xóm làng sẽ tràn đầy lá cờ đỏ sao vàng, những biểu trương, biểu ngữ nổi bật.

1.8. Ngày Quốc tế Lao động – International Workers’ Day
Ngày Quốc tế Lao động là thời điểm để ghi nhớ ngày người lao động trên thế giới đứng lên đấu tranh đòi quyền lợi cho chính mình, chống lại những sự áp bức, bóc lột, bất bình đẳng của những giai cấp cao hơn.
1.9. Ngày quốc tế thiếu nhi – International Children’s Day
Trẻ em là tương lai của đất nước và của cả nhân loại. Chính vì vậy, nagyf ⅙ hằng năm thường được tổ chức để trẻ em có thể vui chơi thoải mái và nhận những món quà đặc biệt. Đây cũng là dịp nhắc nhở người lớn nên quan tâm, chăm sóc và bảo vệ những đứa trẻ nhiều hơn.
1.10. Ngày gia đình Việt Nam – Vietnamese Family Day
Ngày gia đình Việt Nam được chọn là ngày 28/6. Đây là dịp để các thành viên cùng nhau đoàn tụ, trân trọng hơn những khoảnh khắc bên nhau.
1.11. Quốc khánh – National Day
Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt nam Dân chủ Cộng Hòa. Chính vì vậy, ngày 2/9 hằng năm được xem là ngày Quốc khánh của toàn dân.

Đây là sự kiện vô cùng hoành tráng và thường tổ chức nhiều hoạt động ý nghĩa trên khắp cả nước. Cờ đỏ sao vàng, pháo hoa và các đoàn người diễu hành là những hình ảnh quen thuộc trong ngày này.
1.12. Tết Trung Thu – Mid-Autumn Festival
Tết Trung Thu ở Việt Nam diễn ra vào đêm 15/8 theo lịch âm. Theo dân gian, đây là đêm trăng tròn và sáng nhất trong năm. Tết trung thu gồm rất nhiều hoạt động cho trẻ nhỏ: Ngắm trăng, rước đèn ông sao, múa lân, phá cỗ.
1.13. Ngày phụ nữ Việt Nam – Vietnamese Women’s Day
Bên cạnh ngày quốc tế phụ nữ 8/3 thì ở Việt Nam còn có một ngày trọng đại khác để tri ân những người phụ nữ, đó chính là 20/10. hãy thể hiện sự quan tâm, yêu thương, tôn trượng của mình tới người bà, người mẹ, người chị hay người bạn của mình trong ngày này.
1.14. Ngày Nhà giáo Việt Nam – Teacher’s Day
Với truyền thống tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn, 20/11 là ngày nhà giáo việt nam, là cơ hội để những người học trò bày tỏ những tình cảm yêu thương, toont rọng nhất tới những người giáo viên của mình. Đây là ngày để tôn vinh những đóng góp của mọi người trong lĩnh vực giáo dục nói chung.

1.15. Lễ Giáng sinh – Christmas
Giáng sinh ban đầu chỉ phổ biến ở các nước phương Tây nhưng hiện nay, tại Việt Nam đây cũng là một trong những ngày lễ quan trọng. Giáng sinh diễn ra vào ngày 25/15 với những hoạt động như: Đi lễ nhà thờ, tổ chức tiệc, âm nhạc…
Giáng sinh cũng là dịp để các gia đình, nhất là các gia đình theo đạo Công giáo cùng nhau sum họp, quây quần và thăm hỏi nhau.
Bên cạnh đó, ở việt Nam cũng có rất nhiều ngày quan trọng khác cần được ghi nhớ và tôn vinh. Các ngày lễ trong tiếng Anh cụ thể như sau:
- 03/02: Ngày thành lập Đảng – Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary.
- 07/05: Chiến thắng Điện Biên Phủ – Dien Bien Phu Victory Day.
- 19/05: Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh – President Ho Chi Minh’s Birthday.
- 27/07: Ngày thương binh liệt sĩ – Day for Martyrs and Wounded Soldiers.
- 19/08: Cách mạng tháng 8 – August Revolution Commemoration Day.
- 22/12: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam – People’s Army of Viet Nam Foundation Anniversary.
- 15/01: Tết Nguyên Tiêu, Rằm tháng giêng: Lantern Festival.
- 15/04 (lunar): Lễ Phật Đản – Buddha’s Birthday.
- 05/05 (lunar): Tết Đoan ngọ – Mid-year Festival.
- 15/07 (lunar): Lễ Vu Lan, rằm tháng bảy – Ghost Festival.
- 23/12 (lunar): Ông Táo chầu trời – Kitchen guardian.
2. Các ngày lễ phổ biến trên thế giới trong tiếng Anh
Bên cạnh những dịp quan trọng như ngày đầu năm mới, ngày quốc tế lao động hay quốc tế phụ nữ, trên thế giới có những ngày lễ khác cũng rất phổ biến và được chào đón ở Việt Nam:
- Easter: Lễ Phục sinh.
- Christmas Day: Giáng sinh.
- Mother’s Day: Ngày của Mẹ.
- Father’s Day: Ngày của Bố.
- Independence Day: Ngày độc lập.
- Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn.
- Halloween: Lễ hội hóa trang.

- Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick.
3. Kết luận
Thông qua danh sách các ngày lễ trong tiếng Anh mà ilovetienganh.com giới thiệu trên đây, hy vọng bạn đọc đã có thêm những kiến thức hữu ích.
Những ngày lễ trọng đại này là dịp để ghi nhớ, tri ân những đóng góp to lớn của những người đi trước và cũng là dịp để mọi người có thể nghỉ ngơi, quây quần bên nhau. Vì thế, hãy luôn ghi nhớ và trân trọng những ngày lễ này.