Bật mí cách đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh theo từng khu vực

Hiện nay, trên thế giới có khoảng hơn 195 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Mỗi quốc gia lại có những nét văn hóa truyền thống khác nhau. Và với sự hội nhập, phát triển như hiện nay, việc biết cách đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn tăng thêm sự hiểu biết cũng như thuận tiện trong việc giao lưu, làm quen với bạn bè quốc tế.

Hãy dành cho Ilovetienganh 5 phút, chúng tôi sẽ giúp bạn thuộc lòng bộ từ vựng vô cùng thú vị này.

1. Đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh theo khu vực Châu Á

Châu Á là lục địa lớn nhất thế giới và nằm ở phần phía đông của lục địa Á – Âu. Các quốc gia thuộc Châu Á được bao quanh bởi Bắc Băng Dương ở phía Bắc, Thái Bình Dương ở phía Đông và Ấn Độ Dương ở phía Nam.

Châu Á là châu lục rộng lớn và có số dân đông nhất trên thế giới
Châu Á là châu lục rộng lớn và có số dân đông nhất trên thế giới

Châu Á có diện tích hơn 44 triệu km2 với số dân hơn 4.5 tỷ người (2018). Châu lục này có đến 50 quốc gia độc lập và tên các quốc gia trong tiếng Anh cụ thể như sau:

  • Lãnh thổ Palestine: Palestinian Territories
  • Ả rập Saudi: Saudi Arabia
  • Thổ Nhĩ Kỳ: Turkey
  • Ấn Độ: India
  • Trung Quốc: China
  • Nhật Bản: Japan
  • Mông Cổ: Mongolia
  • Triều Tiên: North Korea
  • Hàn Quốc: South Korea
  • Đài Loan: Taiwan
  • Campuchia: Cambodia
  • Lào: Laos
  • Thái Lan: Thailand
  • Việt Nam: Viet Nam
  • Hồng Kông: Hong Kong
  • Macao: Macau
  • Đông-ti-mo: Timor-Leste
  • Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất: United Arab Emirates

Bên cạnh đó, danh sách các quốc gia thuộc khu vực Châu Á không thể không kể đến: 

  • Georgia
  • Iran
  • Israel
  • Jordan
  • Kuwait
  • Lebanon
  • Syria
  • Yemen
  • Afghanistan
  • Bangladesh
  • Nepal
  • Pakistan
  • Sri Lanka
  • Indonesia
  • Malaysia
  • Myanmar
  • Philippines
  • Singapore
  • Bangladesh
  • Brunei
  • Iran
  • Iraq
  • Oman
  • Qatar
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan

2. Tên các quốc gia trong tiếng Anh khu vực Châu Âu

Châu Âu là châu lục có tổng diện tích hơn 10 triệu km2 với gần 800 triệu người (2018). Nước lớn nhất châu Âu là Nga (chiếm 37% tổng diện tích lục địa) và nhỏ nhất là tòa thánh Vatican nằm ở trung tâm thành phố Rome. 

Về mặt địa lý, các nước Châu Âu nằm ở phía Tây bắc của lục địa Á – Âu và được bao quanh bởi Bắc Băng Dương ở phía Bắc, Đại Tây Dương ở phía Tây và biển Địa Trung Hải ở phía Nam, giáp với Biển Đen ở phía Đông Nam. 

Châu Âu gồm có 44 quốc gia độc lập, tên các quốc gia bằng tiếng Anh của khu vực này như sau:

  • Đan Mạch: Denmark
  • Nước Anh: England
  • Phần Lan: Finland
  • Bắc Ireland: Northern – Ireland
  • Na Uy: Norway
  • Thụy Điển: Sweden
  • Vương quốc Anh: United Kingdom
  • Xứ Wales: Wales
  • Nước Áo: Austria
  • Bỉ: Belgium
  • Pháp: France
  • Đức: Germany
  • Hà Lan: Netherlands
  • Thụy Sĩ: Switzerland
  • Hy Lạp: Greece
  • Ý: Italia
  • Bồ Đào Nha: Portugal
  • Tây Ban Nha: Spain
  • Cộng hòa Séc: Czech Republic
  • Cyprus: Cộng hòa Síp
  • Nga: Russia
  • Ba Lan: Poland
Đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực châu Âu
Đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh khu vực châu Âu

Các quốc gia còn lại thuộc khu vực Châu Âu gồm có:

  • Iceland
  • Ireland
  • Latvia
  • Scotland
  • Romania
  • Estonia
  • Albania
  • Croatia
  • Cyprus
  • Serbia
  • Slovenia
  • Belarus
  • Bulgaria
  • Hungary
  • Romania
  • Slovakia
  • Ukraine
  • Luxembourg
  • Monaco

3. Các quốc gia ở Châu Phi

Châu Phi cũng là một lục địa rộng lớn với diện tích khoảng 30.244.050 km² và dân số gần 1.5 tỷ người (2018).

Châu Phi có đến hơn 53 quốc gia khác nhau
Châu Phi có đến hơn 53 quốc gia khác nhau

Châu Phi có 53 quốc gia khác nhau, cách đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh cụ thể như sau:

  • Ai Cập: Egypt
  • Bờ Biển Ngà: Ivory Coast
  • Cộng hòa Dân chủ Congo: Democratic Republic of the Congo
  • Nam Phi: South Africa

Một số quốc gia Châu Phi được nhiều người biết đến như:

  • Algeria
  • Ghana
  • Libya
  • Morocco
  • Nigeria
  • Tunisia
  • Ethiopia
  • Kenya
  • Somalia
  • Sudan
  • Tanzania
  • Uganda
  • Angola
  • Botswana
  • Madagascar
  • Mozambique
  • Namibia
  • Zimbabwe
  • Albania
  • Maroc
  • Cameroon

4. Đọc tên các quốc gia trong tiếng Anh khu vực Châu Mỹ

Các nước châu Mỹ nằm ở khu vực địa lý bao gồm lục địa Bắc Mỹ, Nam Mỹ và các nhóm đảo xung quanh. 

Châu Mỹ là một trong những châu lục được phát hiện sớm nhất
Châu Mỹ là một trong những châu lục được phát hiện sớm nhất

Diện tích châu Mỹ là hơn 44 triệu km2, dân số hơn 1.3 tỷ người (2018). Các quốc gia ở Châu Mỹ gồm có:

  • Mỹ: The United States of America
  • Canada
  • Mexico
  • Cuba
  • Guatemala
  • Jamaica
  • Argentina
  • Bolivia
  • Brazil
  • Chile
  • Colombia
  • Ecuador
  • Paraguay
  • Peru
  • Uruguay
  • Venezuela
  • Costa Rica
  • Haiti
  • Jamaica
  • Nicaragua
  • Panama
  • Peru

5. Tên gọi các quốc gia trong tiếng Anh khu vực Châu Đại Dương

Châu Đại Dương hay Châu Úc là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. 

Châu Đại dương có diện tích lục địa nhỏ nhất
Châu Đại dương có diện tích lục địa nhỏ nhất

Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích gần 9 triệu km² nhưng dân số chỉ khoảng 40 triệu. Châu Đại Dương là lục địa nhỏ nhất về diện tích đất liền và nhỏ thứ nhì về dân số. Các quốc gia nổi bật ở châu Đại Dương bao gồm:

  • Australia
  • Fiji
  • New Zealand

Tất nhiên, danh sách trên đây chưa thể liệt kê hết hơn 195 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Những quốc gia kể trên hầu hết đều là những đất nước phát triển hoặc đang phát triển hay đặc biệt được nhiều người biết đến rộng rãi.

6. Kết luận

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về cách đọc tên các quốc gia bằng tiếng Anh theo khu vực. Việc ghi nhớ được càng nhiều quốc gia cũng như văn hóa, ngôn ngữ của nước đó sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức thú vị và bổ ích.

Hãy ghi nhớ ilovetienganh.com để thường xuyên cập nhật những nội dung hữu ích nhất nhé.

Leave a Reply